Địa lí Samarkand

Samarkand nhìn từ vệ tinh tháng 9 năm 2013.[2]

Samarkand nằm ở vị trí đông nam của Uzbekistan, trong thung lũng sông Zarefshan. Thị trấn Qarshi cách đó 135 km. Đường M37 kết nối với thành phố Bukhara, cách đó 240 km. Đường M39 kết nối với thủ đô Tashkent, cách đó 270 km. Biên giới Tajikistan cách Samarkand khoảng 35 km và con đường dẫn đến thủ đô nước này là Dushanbe cách đó 210 km. Đường M39 kết nối với Mazar-i-SharifAfghanistan, cách đó 340 km.

Khí hậu

Samarkand
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
 
 
50
 
 
6
−1
 
 
40
 
 
9
2
 
 
70
 
 
21
5
 
 
60
 
 
26
10
 
 
40
 
 
31
13
 
 
20
 
 
32
16
 
 
10
 
 
31
17
 
 
10
 
 
29
16
 
 
25
 
 
27
12
 
 
40
 
 
21
10
 
 
30
 
 
14
5
 
 
40
 
 
8
0
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Đổi ra hệ đo lường Anh
123456789101112
 
 
2
 
 
43
30
 
 
1.6
 
 
48
36
 
 
2.8
 
 
70
41
 
 
2.4
 
 
79
50
 
 
1.6
 
 
88
55
 
 
0.8
 
 
90
61
 
 
0.4
 
 
88
63
 
 
0.4
 
 
84
61
 
 
1
 
 
81
54
 
 
1.6
 
 
70
50
 
 
1.2
 
 
57
41
 
 
1.6
 
 
46
32
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F
Tổng lượng giáng thủy tính theo inch

Samarkand có khí hậu Địa Trung Hải (phân loại khí hậu Köppen: Csa), gần với ranh giới của khí hậu bán khô hạn (BSk) với mùa hè nóng, khô và mùa đông lạnh, tương đối ẩm ướt. Mùa đông là thời kỳ xen kẽ giữa thời tiết ấm áp với thời tiết lạnh. Tháng 7 và tháng 8 là những tháng nóng nhất trong năm với nhiệt độ đạt tới và thậm chí vượt quá 40 °C (104 °F). Hầu hết lượng mưa thưa thớt được nhận từ tháng 12 đến tháng 4. Vào tháng 1 năm 2008, thành phố đặc biệt rất lạnh và nhiệt độ giảm xuống −22 °C (−8 °F).

Dữ liệu khí hậu của Samarkand (1981–2010)
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)23.226.731.736.239.541.442.441.038.635.229.927.542,4
Trung bình cao °C (°F)6.89.114.221.126.432.234.132.928.321.615.39.120,9
Trung bình ngày, °C (°F)1.93.68.514.919.825.026.725.220.113.68.43.814,3
Trung bình thấp, °C (°F)−1.7−0.54.09.413.517.418.917.412.77.23.4−0.28,5
Thấp kỉ lục, °C (°F)−25.4−22
(−8)
−14.9−6.8−1.34.88.65.90.0−6.4−18.1−22.8−25,4
Giáng thủy mm (inch)41
(1.61)
46
(1.81)
69
(2.72)
60
(2.36)
36
(1.42)
6
(0.24)
4
(0.16)
1
(0.04)
4
(0.16)
17
(0.67)
34
(1.34)
47
(1.85)
365
(14,37)
độ ẩm76747063544242434759687459
Số ngày mưa TB81013119321268982
Số ngày tuyết rơi TB9730.30.100000.32628
Số giờ nắng trung bình hàng tháng132.9130.9169.3219.3315.9376.8397.7362.3310.1234.3173.3130.32.953,1
Nguồn #1: Pogoda.ru.net[3]
Nguồn #2: NOAA (sun, 1961–1990)[4]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Samarkand ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLE... http://www.dariointernet.com/tr_inx_samarkand.html http://www.iranica.com/newsite/articles/sup/Samarq... http://www.islamsng.com/uzb/pastfuture/5570 http://depts.washington.edu/uwch/silkroad/cities/u... http://earthobservatory.nasa.gov/IOTD/view.php?id=... http://www.samarkand.info http://www.dn.kz/index.php?option=com_content&view... http://catoday.org/centrasia/uzbekistan-irancy-shi... http://whc.unesco.org/en/list/603